CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG TRUNG TRẺ EM
+ Lý thuyết: Đào tạo học viên đạt trình độ cơ bản các kỹ năng: NGHE – NÓI – ĐỌC – VIẾT và NGỮ PHÁP. Đạt cấp độ sơ cấp, trung cấp, cao cấp theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc Việt Nam; học viên có thể giao tiếp trong các tình huống xã giao bình thường trong cuộc sống hằng ngày bằng tiếng Trung.
+ Thực hành: Học viên được thực hành trực tiếp tại lớp theo nhóm nhỏ cùng với giảng viên. Nghe – Nói được luyện qua cassette và video. Được thực hành tại câu lạc bộ ngoại ngữ của Trung Tâm hoặc các buổi đi dã ngoại do Trung Tâm tổ chức, có giáo viên hướng dẫn.
- Tài liệu/giáo trình sử dung:
+ Tài liệu/giáo trình sử sụng chính: Giáo trình: YCT 1-6, Nhà xuất bản: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh, Năm xuất bản: 2024
+ Được phát hành hợp pháp tại Việt Nam bằng các ngôn ngữ tiếng Trung- Việt.
1. Kế hoạch dạy học
TRÌNH ĐỘ |
THỜI LƯỢNG |
LỊCH HỌC |
YCT 1 |
96 tiết/cấp độ |
2 BUỔI / TUẦN , 1.5 GIỜ / BUỔI |
YCT 2 |
96 tiết/cấp độ |
|
YCT 3 |
96 tiết/cấp độ |
|
YCT 4 |
96 tiết/cấp độ |
|
YCT 5 |
96 tiết/cấp độ |
|
YCT 6 |
96 tiết/cấp độ |
|
Cộng (toàn cấp) |
576 |
|
Cấp độ: THIẾU NHI
Hết cấp độ thiếu nhi học viên có khả năng sử dụng những kiến thức Tiếng Trung đã học trong phạm vi chương trình để:
A. Kỹ năng Nghe:
- Nghe từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hiện tượng, hành động đơn giản, quen thuộc với lứa tuổi trong phạm vi khoảng 80 từ, cụm từ.
- Nghe số từ 1 đến 100.
- Nghe và làm theo 2 đến 3 yêu cầu liên tiếp đơn giản, quen thuộc.
- Nghe và trả lời bằng 4-5 từ hoặc một số mẫu câu đơn giản, quen thuộc khi được hỏi về khả năng và sở thích.
- Nghe và phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc trả lời ngắn trong một số tình huống giao tiếp đơn giản, quen thuộc khác.
- Nghe và thực hiện hướng dẫn khi tham gia các trò chơi đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
- Nghe nội dung truyện tranh đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
B. Kỹ năng nói
- Nhắc lại, nói từ chỉ người, tên đồ vật, sự vật, hiện tượng và hành động đơn giản, quen thuộc trong phạm vi khoảng 70 từ, cụm từ.
- Phát âm tương đối rõ ràng các từ đơn lẻ, cụm từ và một số mẫu câu quen thuộc trong phạm vi từ vựng được làm quen.
- Trả lời bằng cử chỉ, hành động, 1-3 từ hoặc một số mẫu câu đơn giản, quen thuộc khi được hỏi về khả năng và sở thích.
- Phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc trả lời ngắn trong một số tình huống giao tiếp đơn giản, quen thuộc khác.
- Thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt đơn giản, phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Phản hồi bằng cử chỉ, hành động hoặc lời nói khi tham gia các trò chơi đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
- Nhắc lại một số bài vần, thơ đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
- Hát theo một số bài hát đơn giản, phù hợp với lứa tuổi.
- Trả lời, kể lại một số tình tiết rất đơn giản theo trình tự của chuyện đã được nghe.
- Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.
C. Kỹ năng Đọc:
- Đọc được những câu hỏi
- Đọc được những bài đọc ngắn trong phạm vi 100 từ
- Xem tranh, truyện tranh, đọc theo tranh.
D. Kỹ năng Viết:
- Viết được câu trả lời hoàn chỉnh khi trả lời câu hỏi Wh-question
- Viết được những bài văn ngắn mô tả trong phạm vi 5 câu